Ξ|Ξ   GIỚI THIỆU ::. TÁC PHẨM & TÁC GIẢ LƯU TỘC VN.
Đăng ngày 4/12/2012
E-mail     Bản in

PGS.TS LƯU LAN HƯƠNG
Họ và tên: LƯU LAN HƯƠNG Sinh ngày: 06 - 11 - 1959 Nguyên quán: Xã Hòa Xá, Huyện Ứng Hòa, Hà Tây Chỗ ở hiện nay: Nhà C5, lô 8, Đô thị Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội. Điện Thoại:(Cq): 5584921;(Nr): 6407191; (Dđ): 0988175948 Phó trưởng phòng Sau Đại học, Trường ĐHKHTN - ĐHQGHN


I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

- Tháng 08/1981, Tốt nghiệp Khoa Sinh, trường ĐHTH Hà Nội.

- Tháng 08/1987, Tiến sĩ trường ĐHTH Hà Nội, chuyên ngành Sinh.

- Năm 2005, nhận học hàm PGS.


      PGS. TS. Lưu Lan Hương

II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC

A. Đề tài nghiên cứu:

1. Áp dụng mô hình toán để đánh giá và dự báo sự phú dưỡng Hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Mã số QT-04-33, 2004. Chủ trì đề tài.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học một số Vườn Quốc gia và Khu bảo tồn Thiên nhiên Việt Nam. Mã số 63.06.02 (2002-2004). Chủ trì đề tài.

3. Đánh giá và dự báo diễn biến về đa dạng Sinh học và chất lượng nước của một số hồ tiêu biểu là khu bảo tồn thiên nhiên bằng mô hình toán. Mã số 63.02.05, 2005. Chủ trì đề tài.

4. Hiện trạng và dự báo sự biến động một số nhóm sinh vật của hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Mã số T-05-39, 2005. Chủ trì đề tài.

Tham gia 06 đề tài các cấp: KT.04.5.1.15 (1992-1993), KT.04.5.2.3 (1995-1998), KT.04.6.3.9 (1998), KT.04.6.3.11 (1996-2000), 61.21.01 (2001-2003), 01X-06/09-2002-2(2002-2003).

Tham gia 03 đề tài hợp tác, trong đó 01 đề tài hợp tác quốc tế IUCN (2001-2003) và 02 đề tài hợp tác với CHLB Đức (2001-2008).

B. Hội thảo, hội nghị Khoa học:

- Tháng 12/1999 hội nghị “Ứng dụng Toán học toàn quốc lần I”, Hà Nội.

- Tháng 8/2000 hội nghị Khoa học toàn quốc “Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Sinh học, Hà Nội.

- Tháng 7/2003 hội nghị toàn quốc lần II “Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Sự sống”, Huế.

- Tháng 9/2004 hội nghị toàn quốc “Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Sự sống định hướng Nông Lâm nghiệp miền núi”, Thái Nguyên.

- Tháng 11/2005 hội nghị toàn quốc lần IV “Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Sự sống”, Hà Nội.

- June 1993 International congress on Modelling and Simulatio, University of Western Australia, Perth.

C. Sách, giáo trình:

1. Viết chung. Sinh thái học - Phần thực tập. Nxb ĐHQGHN, Hà Nội, 2001.

2. Mô hình toán trong sinh học quần thể. Nxb ĐHQGHN, 2004.

D. Bài viết, báo cáo khoa học:

1. Viết chung. Môi trường hóa học thích hợp cho cá rô phi Tilapia mossambica và các biện pháp phòng chống rét cho chúng. Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp, số 3, 1982, tr. 118-123.

2. Viết chung. Xác định nhu cầu dinh dưỡng và khẩu phần thức ăn cho cá trắm cỏ Ctenopharyngodonidellus. Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp, số 4, 1982, tr. 174-182.

3. Viết chung. Khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng qua ống tiêu hóa của cá rô phi Tilapia mossambica. Tạp chí Khoa học ĐHTH, số 4, 1986, tr. 50-54.

4. Viết chung. Preliminary applying of system analysis and simulation methods for solving some problems of environmental protection in Việt Nam. In trong “International congress on Modelling and Simulation”, University of Westem Australia, Perth, 1993, tr. 585-589.

5. Viết chung. Một số hướng nghiên cứu toán sinh thái của Khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. In trong Hội Nghị ứng dụng toán học toàn quốc lần I, Hà Nội, 1999, tr. 821-826.

6. Viết chung. Khảo sát đa dạng sinh học đất ngập nước Đầm Long và gợi ý việc bảo tồn và phát triển. Hội nghị Khoa học Sinh học Toàn quốc, 2000, tr. 628-632.

7. Viết chung. Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học cho một số hồ của thành phố Hà Nội. Tạp chí Sinh học, tập 25, số 2A, 2003, tr. 628-632.

8. Viết chung. Bước đầu áp dụng mô hình toán xác định hàm lượng và sự chu chuyển của Fenvalerate trong một số đầm ao nuôi cá tại Thanh Trì, Hà Nội. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống, 2003, tr. 619-622.

9. Viết chung. Tài nguyên chim trong các khu bảo tồn thiên nhiên hệ sinh thái đất ngập nước. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống, 2003, tr. 256-259.

10. Viết chung. Hiện trạng và dự báo sự phú dưỡng Hồ Ba Bể bằng mô hình toán. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống định hướng Nông Lâm nghiệp miền núi, 2004, tr. 792-795.

11. Viết chung. Dự báo sự biến động một số thành phần đa dạng sinh học Hồ Ba Bể bằng mô hình toán. Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, số 4, 2004, tr 12-17.

12. Viết chung. Preliminary assessment and simulation of the water quality of Cau River, Bac Ninh province by mathematical model. Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, ĐHQGHN, tập XXI, số 2, 2005, tr 5-9.

13. Viết chung. Đánh giá sự phú dưỡng của Hồ Tây - Hà Nội bằng mô hình toán tính tải lượng và hàm lượng phốt pho. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống, 2005, tr 946-948.

14. Viết chung. Đánh giá và dự báo sự phú dưỡng của hồ Lăk (Đăk Lăk) bằng mô hình toán học. Tạp chí Sinh học, tập 27, số 4, 2005, tr. 74-80.

E. Hướng dẫn Tiến sĩ, Thạc sĩ:

- Số lượng Thạc sĩ hướng dẫn: 03 người

- Số lượng Tiến sĩ hướng dẫn : 01 người

III. GIẢI THƯỞNG, BẰNG KHEN

- Bằng khen của bộ Giáo dục và Đào tạo về thành tích bồi dưỡng đội tuyển Olimpic Sinh học Quốc tế (2000).

- Bằng khen của Công đoàn ĐHQGHN về “Giỏi việc trường - đảm việc nhà” 5 năm 1995 - 2000.

- Giấy khen của Công đoàn ĐHQGHN về thành tích công tác Công đoàn (2003-2004 và 2004-2005).

- Trường ĐH KHTN tặng danh hiệu “Mẹ lao động giỏi - Con học giỏi” 5 năm 1999 – 2004.

IV. CHỨC VỤ QUẢN LÝ

- Phó chủ nhiệm bộ môn Động vật có xương sống (1998 - 2001).

- Phó trưởng phòng Sau Đại học (2001 đến nay).

- Thường vụ Công đoàn, trưởng ban nữ công Công đoàn trường, (2005 - đến nay).

- BCH Công đoàn khối phòng ban III (trưởng ban nữ công), (2001 đến nay).

 

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu về phụ nữ, ĐHQGHN